GIỚI THIỆU

Phòng thí nghiệm Tài nguyên nước đã được thành lập từ năm 1984 với tên gọi ban đầu là Phòng thí nghiệm Thuỷ lực & Thuỷ văn, thuộc khoa Thủy nông (nay là khoa Công Nghệ). Đây là một trong những phòng thí nghiệm được thành lập sớm nhất của khoa Thuỷ nông trước đây.

Phòng thí nghiệm Tài nguyên nước phục vụ cho việc thực hành các môn học Thực tập Cơ học lưu chất, thực tập Thủy lực, thực tập Quan trắc tài nguyên nước, cho các chuyên ngành thuộc Khoa Môi trường & Tài nguyên Thiên nhiên cũng như các ngành thuộc Khoa Công nghệ bao gồm: Kỹ thuật Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng công trình thủy...

Phòng thí nghiệm Tài nguyên nước, trực thuộc khoa Môi trường & Tài nguyên thiên nhiên, Đại học Cần Thơ. Thời gian qua, phòng thí nghiệm Tài nguyên nước đã thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm phục vụ cho các đề tài, dự án thuộc khoa Môi trường & Tài nguyên thiên nhiên và là nơi thực tập trong các môn học có liên quan, phục vụ đề tài tốt nghiệp cho sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh.

NHÂN LỰC

Nhân lực Phòng thí nghiệm Tài nguyên nước thuộc khoa Môi trường & Tài nguyên Thiên nhiên bao gồm:

  • Trưởng phòng thí nghiệm: TS. Lâm Văn Thịnh

Cán bộ tham gia:

  • Nguyễn Đình Giang Nam - Trưởng BM
  • Huỳnh Vương Thu Minh - Phó BM
  • Võ Quốc Thành - Giảng viên

TRANG THIẾT BỊ CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM HIỆN TẠI

Phòng thí nghiệm Tài nguyên nước bố trí các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho thí nghiệm, học tập và nghiên cứu chuyên ngành, đồng thời phối hợp với các phòng thí nghiệm khác trong khoa để đảm bảo đầy đủ phục vụ cho học tập, nghiên cứu.

Các trang thiết bị của PTN được đầu tư chủ yếu từ ngân sách và chương trình hợp tác quốc tế, đặc biệt là chương trình ODA của Nhật Bản. Các trang thiết bị chính của Phòng thí nghiệm bao gồm: thiết bị đo đa năng bằng sóng âm thanh (Valeport SVX2, Midas ECM), máy đo các chỉ tiêu chất lượng nước (Aqua Troll 400 , Aqua Troll 600), máy Toàn đạc điện tử (Topcon GM-101), Thiết bị dò sâu bằng sóng âm thanh và ánh sáng (Eijkelkamp), Thiết bị đo lưu tốc dòng chảy (Global Water), Dụng cụ lấy mẫu nước bơm tự động (Global Water SP250), Máy đo mưa bằng cảm biến (Met One 370), Máy đo tốc độ gió cầm tay (Kanomax 6501)…

NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM

Phòng thí nghiệm Tài nguyên Nước đang được ứng dụng và giảng dạy cho các chuyên ngành chính quy cũng như hệ vừa học vừa làm của trường Đại học Cần Thơ, các học phần giảng dạy tại phòng thí nghiệm bao gồm:

  • MT340 Quản lý tài nguyên nước;
  • MT352 Thực tập quản lý tài nguyên nước;
  • MT278 Kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước;
  • MT280 Kỹ thuật tài nguyên nước dưới đất;
  • CN109 Thực tập cơ học lưu chất;
  • MT317 Quy hoạch thủy lợi.

Phòng thí nghiệm đã và đang phục vụ các thí nghiệm của các đề tài nghiên cứu cấp trường, cấp bộ và các nghiên cứu ngoài nước. Ngoài ra, phòng thí nghiệm còn hỗ trợ cho việc làm luận văn tốt nghiệp của sinh viên đại học và cao học

Xuất bản phẩm

Xuất bản tiếng Anh

  1. Nguyễn Đình Giang Nam, Lê Như Ý, Lâm Văn Thịnh, Huỳnh Vương Thu Minh, Pankaj Kumar, Nguyễn Võ Châu Ngân. 2022. EVALUATING REFERENCE CROP EVAPOTRANSPIRATION OF THE SELECTED FIELD CROPS GROWN IN DIFFERENT AGRICULTURAL REGIONS IN THE VIETNAMESE MEKONG DELTA. Journal of Climate Change. 8. 1-12.
  2. Trần Văn Tỷ, Nguyễn Võ Châu Ngân, Đinh Văn Duy, Huỳnh Thị Cẩm Hồng, Nguyễn Đình Giang Nam, Huỳnh Vương Thu Minh, Lâm Văn Thịnh, Nguyễn Hiếu Trung. 2022. MONITORING SHORELINE CHANGES IN THE VIETNAMESE MEKONG DELTA COASTAL ZONE USING SATELLITE IMAGES AND WAVE REDUCTION STRUCTURES. European Spatial Data for Coastal and Marine Remote Sensing. In: Simona Niculescu. 171-190.
  3. Huỳnh Vương Thu Minh, Kim Lavane, Lê Thị Lành, Lâm Văn Thịnh, Nguyễn Phước Công, Trần Văn Tỷ, Nigel K. Downes, Pankai Kumar. 2022. DEVELOPING INTENSITY-DURATION-FREQUENCY (IDF) CURVES BASED ON RAINFALL CUMULATIVE DISTRIBUTION FREQUENCY (CDF) FOR CAN THO CITY, VIETNAM. Earth MDPI. 3. 866-880.
  4. Nguyễn Văn Xuân, Huỳnh Vương Thu Minh, Nguyễn Ngọc Long Giang, Trần Văn Tỷ, Pankai Kumar, Nigel K. Downes, Nguyễn Đình Giang Nam, Nguyễn Võ Châu Ngân, Lâm Văn Thịnh, Đinh Văn Duy, Ram Avtar. 2022. IMPACTS OF DIKE SYSTEMS ON HYDROLOGICAL REGIME IN VIETNAMESE MEKONG DELTA. Water supply. 22.
  5. Kassu Tadesse Kassaye, Lâm Văn Thịnh, Hirozumi Watanabe, Hirotaka Saito, Julien Boulange. 2019. MONITORING SOIL WATER CONTENT FOR DECISION SUPPORTING IN AGRICULTURAL WATER MANAGEMENT BASED ON CRITICAL THRESHOLD VALUES ADOPTED FOR ANDOSOL IN THE TEMPERATE MONSOON CLIMATE. Agricultural Water Management. 229. 1-9.
  6. Lâm Văn Thịnh, Hirozumi Watanabe, Dang Quoc Thuyet, Julien Boulange, Ishwar Chandra Yadav. 2019. MODELING OF RUNOFF WATER AND RUNOFF PESTICIDE CONCENTRATIONS IN UPLAND BARE SOIL USING IMPROVED SPEC MODEL. Journal of Pesticide Science. 44(3). 148-155.
  7. Nguyễn Hiếu Trung, Lâm Văn Thịnh, Nguyễn Hồng Đức, Kim Lavane, Đinh Diệp Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Lộc. 2019. ADDRESSING URBAN WATER SCARCITY IN CAN THO CITY AMIDST CLIMATE UNCERTAINTY AND URBANIZATION. Development and Climate Change in the Mekong Region. 1. 287-322.
  8. Nguyễn Hiếu Trung, Lâm Văn Thịnh, Nguyễn Hồng Đức, Kim Lavane, Đinh Diệp Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Lộc. 2019. URBAN WATER MANAGEMENT UNDER UNCERTAINTY: A SYSTEM DYNAMIC APPROACH. WATER and POWER. 64. 319-336.
  9. Nguyễn Hiếu Trung, Nguyễn Thành Tựu, Trinh Cong Doan, Lâm Văn Thịnh, Đinh Diệp Anh Tuấn, Minh Nguyen. 2014. APPLICATION OF GIS TO SUPPORT URBAN WATER MANAGEMENT IN ADAPTING TO A CHANGING CLIMATE: A CASE STUDY IN CAN THO CITY, VIETNAM. GIS-IDEAS.
  10. Nguyễn Hiếu Trung, Nguyễn Thành Tựu, Trinh Cong Doan, Lâm Văn Thịnh, Đinh Diệp Anh Tuấn, Minh Nguyen. 2014. APPLICATION OF GIS TO SUPPORT URBAN WATER MANAGEMENT IN ADAPTING TO A CHANGING CLIMATE: A CASE STUDY IN CAN THO CITY, VIETNAM. Geoinformatics Education and Capacity Building for Urban Management and Smart Cities, University of Education - The University of Danang, December 6 - 9, 2015.

 

Xuất bản tiếng Việt

  1. Trần Văn Tỷ, Phạm Hồng Tiến, Lâm Văn Thịnh, Huỳnh Thị Cẩm Hồng, Cù Ngọc Thắng, Đinh Văn Duy, Nguyễn Thái An, Lưu Quốc Anh, Nguyễn Thành Liêm. 2022. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ỔN ĐỊNH BỜ SÔNG: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI ĐOẠN SÔNG CHÀ VÀ, TỈNH VĨNH LONG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 58. 14-21.
  2. Trần Văn Tỷ, Lê Hải Bằng, Lâm Văn Thịnh, Huỳnh Vương Thu Minh, Đinh Văn Duy, Lê Hải Trí. 2021. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN ĐẾN ỔN ĐỊNH BỜ SÔNG CÁI VỪNG, HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP. Khí tượng Thủy văn. 731. 16-25.
  3. Huỳnh Vương Thu Minh, Lâm Văn Thịnh, Trần Văn Tỷ. 2014. MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT (NDĐ) TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ (TPCT) GẦN ĐÂY BỊ SỤT GIẢM RẤT NHANH. SỰ SỤT GIẢM NÀY TRỞ NÊN NGHIÊM TRỌNG HƠN KHI NHU CẦU NƯỚC GIA TĂNG. DO ĐÓ, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ NDĐ LÀ RẤT CẤP THIẾT, NHẤT LÀ TẠI KHU CÔNG. Khoa học và bản tin. Số 31. 136-147.
  4. Nguyễn Thị Thanh Duyên, Lâm Văn Thịnh, Huỳnh Vương Thu Minh, Trần Văn Tỷ, Lý Thị Ngọc Phượng, Hồ Bảo Hiểu. 2014. QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI VĨNH CHÂU, SÓC TRĂNG: HIỆN TRẠNG VÀ THÁCH THỨC. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 30. 94-104.
  5. Nguyễn Thị Thùy Trang, Huỳnh Vương Thu Minh, Trần Văn Tỷ, Lâm Văn Thịnh, Lê Văn Tiến, Lê Văn Phát. 2014. QUẢN LÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ NÓC, THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 31. 136-147.
  6. Huỳnh Vương Thu Minh, Lâm Văn Thịnh, Trần Văn Tỷ, Trịnh Trung Trí Đăng, Lê Thị Yến Nhi, Nguyễn Thị Thanh Duyên. 2014. HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở VĨNH CHÂU, SÓC TRĂNG. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 30. 48-58.